A. DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀ DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU
ĐÃI ĐẦU TƯ
I. Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư: (Phụ lục I, ban hành
kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015)
a) Ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư
1. Sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sản xuất năng
lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.
3. Sản xuất vật liệu
composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
4. Trồng, chăm
sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng.
5. Nuôi trồng, chế
biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.
6. Sản xuất, nhân
và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.
7. Đánh bắt hải sản
xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến; dịch vụ hậu cần
nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá.
8. Xây dựng, kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức
năng trong khu kinh tế.
9. Đầu tư phát triển
nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt;
cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng
đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
10. Phát triển vận
tải hành khách công cộng tại các đô thị.
11. Đầu tư xây dựng
và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn.
12. Xây dựng nhà ở
xã hội, nhà ở tái định cư.
13. Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử
dụng chất thải tập trung.
....
b) Ngành nghề ưu
đãi đầu tư
1. Sản xuất sản
phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Sản xuất sản
phẩm tiết kiệm năng lượng.
3. Sản xuất sản
phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư).
4. Sản xuất máy
công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không
thuộc Danh mục ngành nghề đặc
biệt ưu đãi đầu tư.
5. Sản xuất,
tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.
6. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo
quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp.
7. Xây dựng,
phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
8. Khai thác hải
sản.
9. Xây dựng,
phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.
10. Xây dựng
chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các
đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm
nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công
nhân.
11. Đầu tư kinh
doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic, kho hàng hóa,
siêu thị, trung tâm thương mại.
12. Đầu tư xây
dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa táng, điện táng.
…
II. Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư: (Phụ lục II, ban hành
kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015).
1. Địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm các huyện: Kiên Lương, Hòn Đất, Tân Hiệp, Châu
Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, Kiên Hải, U Minh Thượng,
Giang Thành, Phú Quốc và thị xã Hà Tiên.
2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn: Thành phố Rạch Giá.
B. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. KHU CÔNG NGHIỆP
(KCN)
Số TT
|
Chính sách ưu đãi
|
Nội dung
|
1
|
Ưu đãi về tiền
thuê đất
|
1.1
|
Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê
|
Đối với dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành, nghề đặc
biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
|
1.2
|
Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản
|
Tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định
cho thuê đất
|
1.3
|
Miễn tiền thuê đất
|
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời
hạn thuê đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi
đầu tư;
- 15 (mười lăm) năm đối với dự án thuộc Danh mục ưu
đãi đầu tư;
- 11 (mười một) năm đối với các dự án còn lại.
|
2
|
Ưu đãi về thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp
|
2.1
|
Được miễn thuế TNDN theo quy định của pháp luật về thuế
|
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới
thuộc ngành nghề chế biến nông sản, thủy sản
|
2.2
|
Thuế suất ưu đãi 10% áp
dụng trong thời gian 15 năm
|
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới được
hưởng thuế suất, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
|
2.3
|
Miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09
năm tiếp theo
|
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới được
hưởng thuế suất, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
3
|
Ưu đãi về thuế nhập khẩu
|
3.1
|
Miễn thuế nhập
khẩu
|
Đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự
án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
|
4
|
Hỗ trợ đào tạo lao động
|
4.1
|
Mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học
|
Lao động nông thôn được hỗ trợ chi phí học nghề
ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng).
|
II. HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Nội dung
|
Điều kiện được hỗ trợ
|
Danh mục dự án ưu tiên, khuyến khích đầu tư
|
Thời gian và mức hỗ trợ
|
- Dự
án đầu tư mới, đầu tư mở rộng, thay đổi công nghệ tiên tiến, dây
chuyền, thiết bị hiện đại;...
- Dự
án đầu tư phải có công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng
lượng, đảm bảo môi trường.
|
- Chế
biến gạo xuất khẩu; chế biến các loại rau, củ, quả xuất khẩu;
chế biến các loại trái cây đóng hộp; chế biến tinh bột.
- Chế
biến các mặt hàng thủy sản đông lạnh xuất khẩu; sản phẩm đóng hộp
các loại; chế biến khô xuất khẩu;...
|
- Thời
gian hỗ trợ lãi suất trong 3 (ba) năm kể từ khi dự án hoàn thành
và đi vào hoạt động chính thức.
- Mức
hỗ trợ 50% lãi suất vốn vay năm đầu; 40% lãi suất vốn vay năm thứ
hai; 30% lãi suất vốn vay năm thứ ba.
- Hạn
mức vốn vay hỗ trợ, tối đa không quá 50 tỷ đồng/dự án.
-
Chính sách hỗ trợ được thực hiện đến năm 2020.
|
III. ƯU ĐÃI VỀ THUẾ
Số TT
|
Thuế suất ưu đãi
|
Nội dung
|
1
|
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1.1
|
Thuế
suất ưu đãi
|
a)
|
Thuế
suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm).
|
- Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; khu kinh tế được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
- Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao được
ưu tiên đầu tư phát triển; bảo vệ môi trường; sản xuất sản phẩm
thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;....
|
b)
|
Thuế suất ưu đãi 17% trong
thời gian mười năm (10 năm)
|
-
Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn.
-
Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới: Sản
xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất
tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản;...
|
c)
|
Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động
|
- Thu nhập từ hoạt
động xã hội hóa giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao và môi trường;
- Thu nhập từ
thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê
mua đối với các đối tượng quy định tại Điều
53 Luật nhà ở;
- Thu nhập từ
trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng nông, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiên kinh
tế - xã hội khó khăn;…
|
d)
|
Thời gian áp dụng
thuế suất ưu đãi
|
Được tính liên tục
từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu
đãi thuế.
|
1.2
|
Ưu đãi về thời gian miễn
thuế, giảm thuế
|
a)
|
Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế
phải nộp trong chín năm tiếp theo
|
- Thu nhập của
doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại điểm a, phần 1.1 nêu trên;
- Thu nhập của
doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
|
b)
|
Miễn thuế hai năm
và giảm 50% số thuế phải nộp trong bốn năm tiếp theo
|
Thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại điểm b, phần 1.1
nêu trên và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện đầu tư mới tại
KCN (trừ KCN nằm trên địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi).
|
c)
|
Thời gian miễn
thuế, giảm thuế.
|
Được tính liên tục
từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được
hưởng ưu đãi thuế.
|
2
|
Thuế xuất khẩu, nhập
khẩu
|
Hàng hoá nhập khẩu để tạo
tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư được miễn thuế nhập khẩu.
|
IV. ƯU
ĐÃI VỀ ĐẤT ĐAI
Số TT
|
Chính sách hỗ trợ
|
Nội dung
|
1
|
Đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất
để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước.
|
1.1
|
Đơn
giá thuê đất (Bao gồm đất có
mặt nước ven biển trong phạm vi 1.000 mét tính từ bờ hiện hữu trở
ra).
|
a)
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
|
Địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn (trừ các KCN, CCN) giá thuê
đất đối với:
- Đất chợ là 1,5%;
- Đất thương mại, dịch vụ là 1,25%;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là 1% (không phải là
đất chợ và đất thương mại, dịch vụ).
|
Địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các KCN, CCN giá thuê đất
đối với:
- Đất chợ là 1,25%;
- Đất thương mại, dịch vụ là 1%;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là 0,75% (không phải
là đất chợ và đất thương mại, dịch vụ).
|
b)
|
Nhóm đất nông nghiệp
|
|
- Địa bàn kinh tế - xã hội
khó khăn giá thuê đất là 0,75% (trừ các KCN, CCN).
|
- Địa bàn kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn và các KCN, CCN giá thuê đất là 0,5%.
|
1.2.
|
Đơn giá cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm.
|
a)
|
- Trả tiền thuê đất hàng năm,
đơn giá thuê đất được xác định bằng 15% đơn giá thuê đất trên bề
mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục
đích sử dụng;
- Trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được xác
định bằng 15% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng
và thời hạn sử dụng đất.
|
Thuê đất để xây
dựng công trình ngầm (Không phải là phần ngầm của công trình xây
dựng trên mặt đất).
|
b)
|
Số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này
theo quy định đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công
trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên
mặt đất).
|
Thuê đất để xây dựng công
trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất
|
1.3
|
Đơn giá thuê mặt nước
|
|
|
- Đối với dự án sử dụng mặt nước cố định: 30 đồng/m2/năm;
- Đối với dự án sử dụng mặt nước không cố định: 100 đồng/m2/năm.
|
Đơn giá thuê mặt nước (Bao
gồm đất có mặt nước ven biển ngoài phạm vi 1.000 mét tính từ bờ
biển hiện hữu trở ra).
|
1.4
|
Thời hạn điều chỉnh
|
Việc điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho thời kỳ
ổn định là 05 năm.
|
2
|
Miễn tiền thuê đất, tiền thuê
mặt nước
|
2.1
|
Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê
|
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được
đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Dự án sử dụng quỹ đất xây dựng nhà ở cho công nhân của
các KCN;
- Đất xây dựng công trình cấp nước; Đất xây dựng kết cấu hạ
tầng sử dụng chung trong KCN, CCN;...
|
2.2
|
Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ
bản
|
Tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất,
thuê mặt nước.
|
2.3
|
Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời hạn được miễn
tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản.
|
- 03 (ba) năm đối với dự án
thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di
dời do ô nhiễm môi trường;
- 07 (bảy) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
- 11 (mười một) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh
mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh
vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn;
- 15 (mười lăm) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu
đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi
đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn.
|
V. CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Số TT
|
Chính sách ưu đãi
|
Nội dung
|
I
|
ƯU ĐÃI VỀ ĐẤT ĐAI
|
|
1
|
Miễn, giảm tiền sử dụng đất
|
1.1
|
Miễn tiền sử dụng đất
|
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất.
|
1.2
|
Giảm 70% tiền sử dụng
đất phải nộp ngân sách nhà nước.
|
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất.
|
1.3
|
Giảm 50% tiền sử dụng
đất phải nộp ngân sách nhà nước
|
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu được Nhà nước
giao đất.
|
2
|
Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước
|
2.1
|
Được
thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do UBND tỉnh quy định.
|
Nhà
đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu
tư nếu thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước.
|
2.2
|
Miễn
tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào
hoạt động
|
Nhà
đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư
|
2.3
|
Miễn
tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu, kể từ ngày xây dựng hoàn thành
đưa dự án vào hoạt động.
|
Nhà
đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư
|
2.4
|
Miễn tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu, kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa
dự án vào hoạt động.
|
Nhà
đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư.
|
3
|
Hỗ trợ thuê đất, thuê mặt nước
|
3.1
|
Hỗ trợ
20% tiền thuê đất, thuê mặt nước theo khung giá đất, mặt nước của địa phương
cho 5 năm đầu tiên kể từ khi hoàn thành xây dựng cơ bản.
|
Nhà đầu
tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu thuê đất, thuê mặt nước
của hộ gia đình, cá nhân để tiến hành dự án đầu tư.
|
Góp vốn
bằng quyền sử dụng đất đối với các dự án không thu hồi đất.
|
Khuyến
khích doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông
nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư tích tụ đất hình
thành vùng nguyên liệu thông qua hình thức hộ gia đình, cá nhân.
|
4
|
Miễn, giảm tiền sử dụng
đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
4.1
|
Miễn nộp tiền sử dụng
đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.
|
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nằm trong quy
hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
|
4.2
|
Giảm 50% tiền sử dụng
đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
|
Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
|
II
|
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và áp
dụng khao học công nghệ
|
1.1
|
Hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nước
|
- Mỗi lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần và thời
gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 06
tháng.
- Trường hợp nhà đầu tư tuyển
dụng lao động dài hạn chưa qua đào tạo nghề, đang sinh sống trong rừng đặc
dụng để đào tạo và sử dụng được hỗ trợ chi phí đào
tạo trực tiếp một lần tại doanh nghiệp cho mỗi lao động là 3 triệu đồng/3
tháng.
|
1.2
|
- Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm
trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Hỗ trợ 50% kinh phí tham gia triển lãm hội chợ trong nước;
- Được giảm 50% phí tiếp cận thông tin thị trường và phí
dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của Nhà nước.
|
Hỗ trợ chi phí quảng cáo, triển lãm hội chợ trong nước, thông tin thị trường và phí dịch vụ.
|
1.3
|
- Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra
công nghệ mới;
- Hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mới để thực hiện dự án
sản xuất thử nghiệm.
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu; đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm.
|
1.4
|
Tổng các khoản hỗ trợ cho một
dự án tối đa không quá 10% tổng mức đầu tư dự án và không quá 1 tỷ đồng.
|
Các khoản hỗ trợ thực
hiện theo dự án đầu tư.
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư nuôi
trồng hải sản trên biển
|
Điều kiện hưởng hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
- Nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu
chưa có quy hoạch được duyệt.
- Dự án có quy mô nuôi tối thiểu 5 ha hoặc có 10 lồng
nuôi từ trên 100 m3/lồng trở lên.
- Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật bảo vệ môi trường.
- Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa
phương.
|
- Hỗ trợ 100 triệu đồng cho 100 m3 lồng nuôi;
- Hỗ trợ 40 triệu đồng cho 100 m3 lồng.
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở sấy
lúa, ngô, khoai, sắn, sấy phụ phẩm thủy sản, chế biến cà phê
|
Điều kiện
hỗ trợ
|
Mức
hỗ trợ
|
- Công suất cơ sở sấy
lúa, ngô, khoai, sắn phải đạt tối thiểu 150 tấn sản phẩm/ngày; sấy phụ phẩm
thủy sản đạt tối thiểu 50 tấn sản
phẩm/ngày;
chế biến cà phê theo phương pháp ước đạt tối thiểu 5.000 tấn sản phẩm/năm.
- Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
- Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật bảo vệ môi trường.
- Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động và 60%
nguyên liệu lúa, ngô, khoai, sắn, phụ phẩm thủy sản và cà phê tại địa phương.
|
- Hỗ trợ 2 tỷ đồng/dự án đối với sấy lúa, ngô, khoai,
sắn; sấy phụ phẩm thủy sản để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện,
nước, nhà xưởng và mua thiết bị.
- Hỗ trợ 3 tỷ đồng/dự án chế biến cà phê theo phương pháp
ước để xây dựng cơ sở hạ tầng về
giao thông, điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị.
|
VI. CƠ CHẾ HỖ TRỢ, ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI
Số TT
|
Chính sách ưu đãi
|
Nội dung
|
1
|
Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
|
Được
miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
Đối
với diện tích đất đã được Nhà nước giao, cho thuê, kể cả quỹ đất để xây dựng
các công trình kinh doanh thương mại đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
trong phạm vi dự án xây dựng nhà ở xã hội.
|
2
|
Miễn, giảm thuế giá trị gia tăng, thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
|
Giảm
70% thuế suất thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
Trường
hợp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê.
|
3
|
Vay vốn ưu đãi đầu tư
|
3.1
|
Được
vay vốn ưu đãi đầu tư với thời hạn tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20
năm.
|
Trường
hợp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê.
|
3.2
|
Mức
cho vay
- Mức
cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án hoặc phương án vay và không
vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay;
- Mức
cho vay tối đa bằng 70% tổng mức đầu tư của dự án, phương án vay và không
vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
|
- Đối
với xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê.
- Đối
với xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán.
|
3.3
|
Thời
hạn vay:
-
Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày
giải ngân khoản vay đầu tiên.
-
Thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày
giải ngân khoản vay đầu tiên.
-
Thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày
giải ngân khoản vay đầu tiên.
|
- Đối
với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê.
- Đối
với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua.
- Đối
với dự án đầu tư nhà ở xã hội để bán.
|
VII. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Số TT
|
Chính sách ưu đãi
|
Nội dung
|
I
|
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ ĐẤT ĐAI
|
1
|
Hỗ trợ về đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng
|
Nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng các công
trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, điện, cấp
thoát nước) ngoài phạm vi dự án nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của
khu vực.
|
2
|
Ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
2.1
|
Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
Diện tích đất sử dụng để xây
dựng công trình hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ xây
dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; xử lý chất thải rắn; xử lý
chất thải;…
|
2.2
|
Giảm 50% tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất và được chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nhưng thời gian chậm
nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tối đa không quá 5 năm, kể từ ngày được
giao đất.
|
- Diện tích đất sử dụng để
xây dựng công trình hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ xây dựng
kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trường các khu, cụm công nghiệp làng nghề; xây dựng
cơ sở đào tạo nguồn nhân lực bảo vệ môi trường;…
|
II
|
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VỀ THUẾ, PHÍ
|
1
|
Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp hoạt động bảo vệ môi trường
chuyển giao công nghệ phục vụ xử lý chất thải, công nghệ thân thiện với môi
trường; nhập khẩu máy móc, thiết bị phương tiện, vật liệu sử dụng trực tiếp
trong việc thu gom, lưu trữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải; xử lý nước
thải tập trung; sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo;…
|
2
|
Ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
|
2.1
|
Miễn thuế nhập khẩu.
|
Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật
liệu nhập khẩu trong việc thu gom, lưu trữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất
thải và được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế, đổi mới
công nghệ.
|
2.2
|
Miễn thuế xuất khẩu.
|
Các sản phẩm từ hoạt động tái chế chất thải;
năng lượng thu được từ việc tiêu hủy chất thải rắn,… nếu xuất khẩu.
|
3
|
Miễn phí bảo vệ môi trường.
|
Doanh nghiệp thực hiện dự án hoạt động bảo vệ
môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ hoạt động xử lý chất thải nguy hại; xử
lý cải tạo môi trường hồ chứa;… và được ưu đãi, hỗ trợ xử lý nước thải sinh
hoạt tập trung; sản xất năng lượng sạch; năng lượng tái tạo;…
|
VIII. MỘT
SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ KHÁC
1. Giảm 50% thuế thu nhập đối với
người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, kể cả người Việt Nam và người
nước ngoài làm việc tại khu kinh tế.
2. Chi phí đầu tư xây dựng, vận
hành hoặc thuê nhà chung cư và các công trình kết cấu hạ tầng xã hội phục vụ
cho công nhân làm việc tại khu công nghiệp, khu kinh tế là chi phí hợp lý được
khấu trừ để tính thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp có dự án đầu tư trong khu
công nghiệp, khu kinh tế.
3. Người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài làm việc, hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Phú Quốc và các
thành viên gia đình của họ được cấp thị thực xuất, nhập cảnh có giá trị nhiều lần
và có thời hạn phù hợp với thời hạn làm việc tại khu kinh tế; được cư trú, tạm
trú có thời hạn.
4. Được nhà nước ưu tiên cho vay vốn để đầu tư
hoặc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư từ vốn tín dụng đầu
tư của nhà nước.